BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN
NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung quy định tại khoản 4 Điều 37, khoản 2 Điều 46, điểm d khoản 2 Điều 48, điểm c khoản 2 Điều 79 của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi, bao gồm:
1. Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng;
2. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi;
3. Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi;
4. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Chương II
NỘI DUNG QUY ĐỊNH
Điều 3. Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi bắt buộc phải công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi
1. Nội dung thể hiện trên nhãn thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thức ăn chăn nuôi là hàng rời khi lưu thông phải có tài liệu kèm theo được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp thức ăn chăn nuôi truyền thống chưa qua chế biến và bán trực tiếp cho người chăn nuôi.
3. Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng, thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ có bao bì khi lưu thông không phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải có dấu hiệu trên bao bì để nhận biết, tránh nhầm lẫn và có tài liệu kèm theo được quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi phải ghi đủ các thông tin về tên và hàm lượng kháng sinh, hướng dẫn sử dụng, thời gian ngừng sử dụng trên nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo khi lưu hành.
Điều 5. Báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ Lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Cục Chăn nuôi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính định kỳ hằng tháng vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 6. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi
1. Danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi được quy định lại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, cập nhật Danh mục quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này định kỳ hằng năm;
b) Cập nhật, công bố sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn thương mại trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sản phẩm thức ăn truyền thống chưa được công bố theo quy định tại điểm này được sản xuất nhằm mục đích mua bán, trao đổi trong phạm vi chăn nuôi nông hộ, hộ gia đình, hộ kinh doanh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.
2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:
a) Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam;
b) Thông tư số 42/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại việt Nam;
c) Thông tư số 01/2017/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại việt Nam;
d) Thông tư số 02/2019/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo tập quán và nguyên liệu đơn được phép lưu hành tại việt Nam;
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Nhãn sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã in trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà trong thành phần có nguyên liệu chưa được công bố theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư này được tiếp tục lưu hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi
nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ
TRONG TIÊU
CHUẨN CÔNG BỐ ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng
11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Năng lượng trao đổi (ME) |
Kcal/kg |
Không nhỏ hơn |
5 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Canxi |
% |
Trong khoảng |
7 |
Phốt pho tổng số |
% |
Trong khoảng |
8 |
Lysine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
9 |
Methionine + Cystine tổng số* |
% |
Không nhỏ hơn |
10 |
Threonine tổng số |
% |
Không nhỏ hơn |
11 |
Khoáng tổng số |
% |
Không lớn hơn |
12 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) |
% |
Không lớn hơn |
13 |
Côn trùng sống |
- |
Không có |
* Bao gồm các chất thay thế Methionine
2. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh*
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Protein thô |
% |
Không nhỏ hơn |
4 |
Béo thô |
% |
Không nhỏ hơn |
5 |
Xơ thô |
% |
Không lớn hơn |
6 |
Khoáng tổng số |
% |
Không lớn hơn |
* Động vật cảnh là động vật nuôi không vì mục đích làm thực phẩm cho người
3. Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm hoặc hàm lượng nước |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* |
Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích |
Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 |
Nguyên tố khoáng đơn (nếu có) |
Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích |
Trong khoảng |
6 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** |
% |
Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
4. Thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Hình thức công bố |
1 |
Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc |
- |
Mô tả |
2 |
Độ ẩm hoặc hàm lượng nước |
% |
Không lớn hơn |
3 |
Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* |
Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích |
Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 |
Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** |
% |
Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
5. Tiêu chuẩn công bố áp dụng gồm những nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn b) Tên của sản phẩm,tên thương mại (nếu có)
c) Số tiêu chuẩn công bố áp dụng d) Phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn
đ) Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của thức ăn chăn nuôi)
e) Chỉ tiêu chất lượng hoặc thành phần dinh dưỡng
Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.
g) Chỉ tiêu an toàn
h) Thành phần nguyên liệu
i) Hướng dẫn sử dụng
k)Hạn sử dụng
Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi hạn sử dụng trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
l)Hướng dẫn bảo quản
m) Thời gian công bố tiêu chuẩn
n) Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỂ
HIỆN TRÊN NHÃN SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng
11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
TÊN CỦA SẢN PHẨM (Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà thịt từ 21 đến 42 ngày tuổi) TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có) Định lượng: Số tiêu chuẩn công bố: Ngày sản xuất: Hạn sử dụng*: Hướng dẫn bảo quản: Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm). |
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG Độ ẩm (%) max: Protein thô (%) min: ME (Kcal/kg) min: Xơ thô (%) max: Ca (%) min-max: P tổng số (%) min-max: Lysine tổng số (%) min: Methionine + Cystine tổng số (%) min **: Thông tin kháng sinh*** (nếu sử dụng): Những điều cần lưu ý (nếu có): NGUYÊN LIỆU (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, cơ sở có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
- Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.
*Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
** Bao gồm các chất thay thế Methionine.
*** Không bắt buộc phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
2.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh
TÊN CỦA SẢN PHẨM TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có) Định lượng: Số tiêu chuẩn công bố: Ngày sản xuất: Hạn sử dụng*: Hướng dẫn bảo quản: Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc,xuất xứ của sản phẩm). |
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG Độ ẩm (%) max: Protein thô (%) min: Béo thô (%) min: Xơ thô (%) max: Khoáng tổng số (%) max: Thông tin kháng sinh**(nếu sử dụng): Những điều cần lưu ý (nếu có): NGUYÊN LIỆU (Ghi tên các loại nguyên liệu chính sử dụng để phối chế sản phẩm) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
- Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.
*Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
** Không bắt buộc phải ghi trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng bắt buộc phải ghi theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này trong quá trình sản xuất, lưu thông sản phẩm.
3. Thức ăn bổ sung, thức ăn truyền thống
TÊN CỦA SẢN PHẨM TÊN THƯƠNG MẠI (nếu có) Định lượng: Số tiêu chuẩn công bố: Ngày sản xuất: Hạn sử dụng*: Hướng dẫn bảo quản: Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân đăng ký (Đảm bảo truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm). |
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG** HOẶC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG 1. Chất chính … 2. Chất khác…..
Những điều cần lưu ý (nếu có)
NGUYÊN LIỆU (Ghi tên các loại nguyên liệu của sản phẩm) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG |
- Ngoài các nội dung bắt buộc nêu trên, tổ chức, cá nhân có thể ghi thêm các nội dung khác (ví dụ:Công dụng, lô sản xuất, biểu tượng, mã số của sản phẩm, hình vẽ, quảng cáo…), nhưng không được trái với quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Đối với thức ăn chăn nuôi chỉ nhằm mục đích xuất khẩu, việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
- Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, việc ghi nhãn phụ phải thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và quy định tại Thông tư này.
-Nguyên liệu thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn được sử dụng làm thực phẩm tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm nếu đã được ghi nhãn theo quy định của pháp luật về thực phẩm thì không bắt buộc phải ghi nhãn theo quy định của Thông tư này.
*Không bắt buộc phải ghi cụ thể hạn sử dụng trên mẫu nhãn khi công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhưng bắt buộc phải ghi trong quá trình sản xuất,lưu thông sản phẩm.
**Chất chính, chất khác bắt buộc phải công bố hàm lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp không ghi rõ các chất chính thì các chỉ tiêu chất lượng công bố trên nhãn được coi là chất chính.
4. Trường hợp thức ăn chăn nuôi có chỉ tiêu chất lượng chưa có phương pháp thử được chỉ định hoặc thừa nhận
Thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước có chứa hoạt chất chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc chưa có phòng thử nghiệm được thừa nhận thực hiện thử nghiệm thì không phải công bố hàm lượng hoạt chất đó trên nhãn hoặc tài liệu kèm theo nhưng phải ghi thành phần định lượng nguyên liệu chứa hoạt chất và tên hoạt chất.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG THỂ
HIỆN TRONG TÀI LIỆU KÈM THEO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng
11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.Tên cơ sở sản xuất
2. Địa chỉ sản xuất
3. Tên của sản phẩm, tên thương mại (nếu có)
4. Số tiêu chuẩn công bố áp dụng
5. Chỉ tiêu chất lượng
6. Thông tin kháng sinh (nếu sử dụng)theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này
7. Thành phần nguyên liệu
8. Ngày sản xuất
9. Hạn sử dụng hoặc ngày hết hạn
10. Định lượng
11. Hướng dẫn sử dụng (nếu có)
12. Hướng dẫn bảo quản (nếu có)
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng
11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Tên
đơn vị):........................ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................................. |
………………,ngày……..tháng ……. năm ……. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên đơn vị:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Địa chỉ sản xuất: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………Fax: …………………Email: ............................................
Công suất thiết kế (tấn/năm):............................................................................................
Số giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi ..........................................
Cơ quan cấp: .....................................................................................................................
Mục đích sản xuất thức ăn chăn nuôi (đánh dấu x vào các ô sau):
Thương mại |
|
Tiêu thụ nội bộ |
|
Gia công cho đơn vị khác |
|
Theo đặt hàng |
|
|
|
|
|
Đơn vị chúng tôi báo cáo tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trong giai đoạn ……… như sau:
I. Sản lượng và giá bán thức ăn chăn nuôi
1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc
Dùng cho đối tượng vật nuôi: |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh |
Thức ăn đậm đặc (tấn) |
|||||||||
Tổng sản lượng (tấn) |
Thương mại |
Theo đặt hàng (tấn) |
Gia công cho đơn vị khác (tấn) |
Tiêu thụ nội bộ (tấn) |
Tổng sản lượng |
Thương mại |
Theo đặt hàng |
Gia công cho đơn vị khác |
Tiêu thụ nội bộ |
||
Khối lượng (tấn) |
Giá bán* |
|
|
|
|
|
|||||
1. Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn choai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn vỗ béo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái chửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợn nái nuôi con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Gia cầm** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Gà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.Gà hướng thịt lông trắng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gà hậu bị |
|
|
|
|